CÁC LỖI NGỮ PHÁP PHỔ BIẾN TRONG IELTS WRITING
LÀM BẠN KHÔNG ĐẠT ĐƯỢC 7.0++
Bạn phải nắm chắc Các lỗi ngữ pháp ảnh hưởng đến việc truyền đạt thông tin trong bài bao gồm:
1) Subject-Verb agreement: Lỗi chưa thống nhất Chủ – Vị
Example:
– The causes of this prevalent disease is(=> chủ ngữ là CAUSES số nhiều, nên phải chia V là are) bad diet and lack of exercise.
– A virus in all the company’s computers are (=> Chủ ngữ là A VIRUS số ít, nên phải chia V là is) a real threat to security.
2) Sentence fragments: Viết câu chưa hoàn chỉnh
Example
– There are many ways to frighten little brothers. For example, by hiding under their beds and waiting for dark.
Nxet Lỗi sai: Câu thứ hai viết chưa hoàn chỉnh. Cách sửa: có thể gộp 2 câu này làm một câu phức như sau:
Sửa thành:
There are many ways to frighten little brothers; for example, by hiding under their beds and waiting for dark.
3) Sentence sprawl: Viết câu quá nhiều mệnh đề
Đây là lỗi mà người viết viết quá nhiều mệnh đề, với quá nhiều các subordinator và coordinator trong một câu, dẫn tới người đọc sẽ thấy khó hiểu. Người viết sử dụng quá nhiều các phrases và mệnh đề nhưng ngữ pháp và kết cấu của câu lại thiếu chặt chẽ, sắp xếp các thành phần trên không theo một trật tự nào cả. Với lỗi này, các bạn chỉ cần tách câu dài đó thành 2,3 câu ngắn hơn, đồng thời sắp xếp lại các phrases và mệnh đề hợp lý.
Example:
– This is because cars are allowed to run at a relatively higher speed than bikes, so accidents can take place unexpectedly when a car driver loses his attention on the streets, which can cause serious injuries or even fatalities among cyclists as they are only protected by a bike helmet.
Nhận xét:
Đây là một câu phức ghép có tận 6 từ nối tương ứng với 6 mệnh đề. Như vậy câu sẽ gây khó hiểu cho người đọc vì dài dòng. Cách xử lý là tách câu này thành 2 câu phức ngắn hơn.
Sửa thành:
This is because cars are allowed to run at a relatively higher speed than bikes, so accidents can take place unexpectedly when a car driver loses his attention on the streets. These crashes can cause serious injuries or even fatalities among cyclists as they are only protected by a bike helmet.
4) Parallel structure: Mắc lỗi sai về cấu trúc Song hành
Example:
– For example, they should construct protected bike lanes, as well as promoting the bicycle network in cities.
Nhận xét:
Sau should thì động từ chia nguyên thể. Vậy chúng ta phải chia động từ promote như động từ construct ở trước.
Sửa thành:
– For example, they should construct protected bike lanes, as well as promote the bicycle network in cities.
5) Run-on sentence: Câu viết nhiều hơn một mệnh đề độc lập, nhưng không sử dụng các liên từ, hoặc các dấu câu phù hợp.
Example:
– To combat this problem, motorists should be educated about the vulnerability and needing of cyclists encouraging them to reduce their speed.
Nhận xét:
Câu này thực chất có 2 vế câu. Từ chỗ encouraging là một mệnh đề khác. Vậy nên ta nên tách thành 1 vế câu, có dùng dấu phẩy ở trước, và dùng liên từ là thus/ therefore/ thereby…
Sửa thành:
– To combat this problem, motorists should be educated about the vulnerability and needs of cyclists, thus encouraging them to reduce their speed
6) V-infinitives or Ving: Chia sai giữa 2 động từ đi gần nhau với Ving và V nguyên thể.
Example:
– This is because cars are allowed running at a relatively higher speed than bikes.
Nhận xét:
Sau động từ allow phải là to V, chứ không phải Ving.
Sửa thành:
– This is because cars are allowed to run at a relatively higher speed than bikes.
7) Wrong choice of the word: Lựa chọn sai từ trong văn cảnh
Example:
– When a car driver is not good, he may cause accidents on the streets.
Nhận xét:
Dùng cụm “is not good” không hợp lý, và chưa rõ ý muốn diễn đạt trong câu này. Ta có thể dùng cụm rõ ràng hơn là “lose attention”.
Sửa thành:
– When a car driver loses his attention, he may cause accidents on the streets.
8) Wrong usage of pronoun reference: Dùng sai Đại từ thay thế.
Example:
– To combat this problem, motorists should be educated about the vulnerability and needs of cyclists, thus encouraging him to reduce his speed.
Nhận xét:
Chủ ngữ là motorists – là số nhiều, vì vậy khi nhắc đến đại từ này, ta phải dùng số nhiều là they – them – their.
Sửa thành:
– To combat this problem, motorists should be educated about the vulnerability and needs of cyclists, thus encouraging them to reduce their speed.
9) Punctuation: Lỗi dùng sai dấu câu, đặc biệt là dấu phẩy.
Chú ý phải dùng dấu phẩy sau các từ/ cụm này: On the one hand, on the other hand, however, for example, nevertheless, firstly, secondly, in conclusion, in summary.
Example:
– As a result, this can provide safety for cyclists thus preventing car-bike crashes.
Nhận xét: Trước từ nối thus phải dùng dấu phẩy.
Sửa thành:
– As a result, this can provide safety for cyclists, thus preventing car-bike crashes.
10) Countable and Uncountable Nouns: Danh từ đếm được và không đếm được.
Chú ý các danh từ dưới đây LUÔN ở dạng số ít:
1. Advice
2. Advertising
3. Food
4. Information
5. Knowledge
6. Education
7. Money
8. Traffic
9. Shopping
10.Entertainment
11.Happiness
12.Literature
13.Work
14.Research
15.Equipment
Nếu dùng các danh từ luôn ở dạng số ít như trên, bạn không nên dùng các ngữ pháp sau với chúng:
– a plural verb – Chia động từ về số nhiều: There were many traffic in the city.
– a number – có số đếm ở đằng trước các danh từ này: three advice, four food
– a few, a couple, many, a number of – không dùng với các lượng từ này: a number of literature, a few research
– a/an – không dùng các mạo từ này: a happiness, an entertainment
11) Use of the word ‘the’ – Cách sử dụng “The”
Chúng ta sử dụng “the” trong các trường hợp sau:
– Khi chỉ có một thứ duy nhất như vậy: VD: The environment, the Internet…
– Với các số thứ tự: the first…
– Với so sánh nhất: the biggest…
– Với những địa danh nhất định: The USA, the UK
– Trước những danh từ để miêu tả thứ gì đó chung chung: exercise is good for the body
Do 13/10, trang web mới cập nhật thêm các video bài giảng Speaking của quý mới + bỏ các video cũ ko cần ôn cho quý 3 nữa, nên giờ bạn vào học khoá speaking bằng cách này nhé: