ĐIỂM DANH NHỮNG RÀO CẢN NGĂN BẠN CHINH PHỤC #IELTS LISTENING MAP
Dạng bài Labeling Map này thường xuất hiện ở Section 2,3 và là một trong những dạng bài khoai nhất mà các bạn ôn thi IELTS đều dè chừng. Dạng bài này thường yêu cầu bạn sẽ xác định đúng vị trí của các địa điểm được nhân vật trong Audio nhắc tới trên Map đã cho, bằng việc nghe và hiểu đoạn Audio.
Thông tin bạn cần để trả lời câu hỏi sẽ tuân theo số thứ tự của các vị trí trên Map, nên hãy chú ý tập trung thật kỹ ngay từ đầu nha. Sau đây sẽ là những vấn đề mà đa phần các bạn đã và đang đối mặt khi đụng đến dạng Map này nhé.
1: Không thể hiểu được những từ vựng và kiểu ngôn ngữ được sử dụng trong Audio để chỉ hướng và mô tả địa điểm.
Bạn nghe xong cả 1 Section nhưng lại không hiểu các địa điểm ở đâu, hoặc lúc nghe đã định hình là mình trả lời đúng, nhưng cuối cùng lại sai è vì bạn đã hiểu nhầm hướng chỉ dẫn trong Audio. Hãy tham khảo List những từ vựng chỉ hướng hay được sử dụng trong Map mình gửi bên dưới nhé.
2: Quá nhiều thông tin.
Dạng Listening Map yêu cầu bạn không chỉ nghe được thông tin mà còn phải theo sát được các mô tả và chỉ hướng, hiểu được bản đồ để đối chiếu trong lúc nghe, take notes lại những thông tin ngắn, tất cả đều phải làm cùng một lúc.
3: Sai chính tả.
Vấn đề này rất quen thuộc nhưng cũng không thể không nhắc lại trong các bài test IELTS, bởi lẽ bạn phải làm quá nhiều việc cùng một lúc.
HỌC NGAY CÁC VOCAB THÔNG DỤNG TRONG LISTENING MAP
1: at the top/at the bottom: ở trên cùng/dưới cùng
2: on the left/on the right: ở phía bên trái/phải
3: on the far side: ở phía bên cạnh xa
4: North/South/East/West: Bắc/Nam/Đông/Tây
5: to the north/to the west: về phía bắc/nam của…
6: slightly west of: một chút về phía tây của
7: in the southwest/ in the northeast: nằm ở phía tây nam/đông bắc
8: in the middle of/in the center of: nằm ở trung tâm/chính giữa
9: above/below: trên/dưới
10: inside/outside: trong/ngoài
11: opposite/in front of: đối diện/ trước
12: left-hand side/right-hand side: phía tay trái/phía tay phải
13: clockwise/anti-clockwise: theo chiều kim đồng hồ/ngược chiều kim đồng hồ
14: a little beyond: xa thêm một chút
15: just past: vừa đi qua
16: before you get to: trước khi bạn tới
17: adjoining: ngay liền kề
18: enter via: đi vào qua
19: intersection – junction : ngã ba
Xem thêm:
🎁Nếu bạn cần chinh phục IELTS mục tiêu 6.0-8.0, bạn có thể tham khảo thêm #Combo_4_khoá_IELTS_Online do cô Thêm Phạm trực tiếp hướng dẫn tại:http://bit.ly/2V9L5HZ